単純
たんじゅん - ĐƠN THUẦN --- ◆ Đơn giản◆ Đơn sơ◆ Sự đơn giản không phức tạp về cấu trúc hoặc suy nghĩ → Dùng cho cấu trúc, cơ chế, tính cách, cách nghĩ.
英語定義:simple
日本語定義:1 そのものだけで、まじりけがないこと。他の要素などが混入していないこと。また、そのさま。「言葉どおりの単純な意味」
2 機能・構造・形式などがこみいっていないこと。また、そのさま。「単純な計算ミス」「単純な機械」⇔複雑。
3 考え方やとらえ方が素直であること。とらえ方などが一面的で浅いこと。また、そのさま。「その見方は単純すぎる」「彼は意外に単純なところがある」「単純明快な論理」⇔複雑。
4 条件・制限などがないこと。また、そのさま。「単純に権利を承継する」
例文:
(1)たったひとつ、単純な事実に気づけば、人生の可能性はグンっと広がる。それは、自分を取り囲んでいるすべてのもの、人生と呼んでいるものが、自分より賢いわけではない人々が作り出しているということだ。
Chỉ cần nhận ra một sự thật đơn giản duy nhất, khả năng của cuộc đời bạn sẽ mở rộng một cách mạnh mẽ. Bởi vì tất cả những gì bao quanh bạn — những gì bạn gọi là “cuộc sống” — thực ra đều do những người không hề thông minh hơn bạn tạo ra.
(2) 単純なミスを繰り返す。
Lặp đi lặp lại những lỗi sai đơn giản.
(3)彼は単純な性格で騙されやすい。
Anh ta có tính cách đơn giản, dễ bị lừa.
(4)書類作成などでは大変高い能力を発揮する社員だったので、上司は「キミみたいな人がどうしてこんな単純なミスをするのか」と首をひねった。社員は「気をつけます」と謝ったが、その後もまた同じミスを繰り返す。
Vì là một nhân viên thể hiện năng lực rất cao trong việc soạn thảo tài liệu và các công việc tương tự, nên cấp trên phải ngạc nhiên, bối rối hỏi: “Một người như cậu sao lại có thể phạm những lỗi cơ bản như thế này được nhỉ?”. Người nhân viên thì xin lỗi: “Tôi sẽ chú ý hơn”, nhưng sau đó vẫn tiếp tục lặp lại cùng một lỗi.
(5)こんな単純な考え方では、決して子どものためになる遊び環境など考えることはできません。
Với cách suy nghĩ đơn giản như thế này, sẽ chẳng bao giờ có thể nghĩ ra được một môi trường vui chơi có lợi cho trẻ em đâu.
(6)安く売るべきか、品質にこだわるべきか。事はそんなに単純ではない。
Nên bán rẻ hay nên chú trọng đến chất lượng? Sự việc không hề đơn giản như vậy đâu.
(7)非常に単純な機械の動きに「心を感じますか」と問えば、感じると言う人は少ない。
Nếu hỏi rằng “Anh có cảm thấy có tâm hồn trong chuyển động cực kỳ đơn giản của cỗ máy này không?”, thì chắc hẳn rất ít người trả lời là có.
Chỉ cần nhận ra một sự thật đơn giản duy nhất, khả năng của cuộc đời bạn sẽ mở rộng một cách mạnh mẽ. Bởi vì tất cả những gì bao quanh bạn — những gì bạn gọi là “cuộc sống” — thực ra đều do những người không hề thông minh hơn bạn tạo ra.
(2) 単純なミスを繰り返す。
Lặp đi lặp lại những lỗi sai đơn giản.
(3)彼は単純な性格で騙されやすい。
Anh ta có tính cách đơn giản, dễ bị lừa.
(4)書類作成などでは大変高い能力を発揮する社員だったので、上司は「キミみたいな人がどうしてこんな単純なミスをするのか」と首をひねった。社員は「気をつけます」と謝ったが、その後もまた同じミスを繰り返す。
Vì là một nhân viên thể hiện năng lực rất cao trong việc soạn thảo tài liệu và các công việc tương tự, nên cấp trên phải ngạc nhiên, bối rối hỏi: “Một người như cậu sao lại có thể phạm những lỗi cơ bản như thế này được nhỉ?”. Người nhân viên thì xin lỗi: “Tôi sẽ chú ý hơn”, nhưng sau đó vẫn tiếp tục lặp lại cùng một lỗi.
(5)こんな単純な考え方では、決して子どものためになる遊び環境など考えることはできません。
Với cách suy nghĩ đơn giản như thế này, sẽ chẳng bao giờ có thể nghĩ ra được một môi trường vui chơi có lợi cho trẻ em đâu.
(6)安く売るべきか、品質にこだわるべきか。事はそんなに単純ではない。
Nên bán rẻ hay nên chú trọng đến chất lượng? Sự việc không hề đơn giản như vậy đâu.
(7)非常に単純な機械の動きに「心を感じますか」と問えば、感じると言う人は少ない。
Nếu hỏi rằng “Anh có cảm thấy có tâm hồn trong chuyển động cực kỳ đơn giản của cỗ máy này không?”, thì chắc hẳn rất ít người trả lời là có.
テスト問題:
N2 やってみよう
単純
a. たとえ<u>単純</u>な食事でもいいから、朝食は食べなさい。
b. 思ったよりも<u>単純</u>に運転免許が取れた。
c. 彼は<u>単純</u>な性格だから、細かいことは気にしないと思う。
d. まさか1回戦で<u>単純</u>に負けてしまうとはだれも思わなかった。
a. たとえ<u>単純</u>な食事でもいいから、朝食は食べなさい。
b. 思ったよりも<u>単純</u>に運転免許が取れた。
c. 彼は<u>単純</u>な性格だから、細かいことは気にしないと思う。
d. まさか1回戦で<u>単純</u>に負けてしまうとはだれも思わなかった。
N3 やってみよう
単純
a. その事件は、ある<u>単純</u>な夜に起こった。
b. この間題は、とても<u>単純</u>なので答えがすぐわかるでしょう。
c. 地震のときは、<u>単純</u>なものを持って逃げてください。
d. すばらしい映画を見て、とても<u>単純</u>な気持ちになった。
a. その事件は、ある<u>単純</u>な夜に起こった。
b. この間題は、とても<u>単純</u>なので答えがすぐわかるでしょう。
c. 地震のときは、<u>単純</u>なものを持って逃げてください。
d. すばらしい映画を見て、とても<u>単純</u>な気持ちになった。