実現
じつげん - 「THỰC HIỆN」 --- ◆ Thực◆ Thực hiện Để thực hiện ước mơ, cần nỗ lực.
英語定義:materialise、materialize、happen
日本語定義:計画・期待などが現実のものになること。また、現実のものとすること。「実現不可能な要求」「夢が実現する」「要求を実現する」
例文:
(1)夢を実現するためには努力が必要だ。
Để thực hiện ước mơ, cần nỗ lực.
(3)それが大人になるにつれて、実現可能性についての情報を持つようになります。
Điều đó khi ta càng lớn lên thì càng có nhiều thêm thông tin để ta có thể thực hiện chúng.
(2)夢が実現する。
Giấc mơ trở thành hiện thực.
(4)四十代の男が、もし不幸であるとすれば、それは自分が意図じてきたことが、四十代に入っても実現しないからである。
Nếu một người đàn ông ở độ tuổi bốn mươi cảm thấy bất hạnh, thì đó là vì những điều anh ta đã cố gắng theo đuổi đến giờ vẫn chưa thể thành hiện thực.
(5)いくら人生を豊かに、社会貢献をと望んでも、雨露をしのぐことができず、その日の糧にありつけなければ、それは実現しない。
Dù có mong muốn làm cho cuộc sống trở nên phong phú hơn, đóng góp cho xã hội đến đâu đi nữa, nếu không có chỗ che mưa tránh nắng và không có cái ăn cho mỗi ngày, thì ước muốn đó cũng không thể thực hiện được.
(6)科学は、選んだ未 来を実現するための道具にはあり得ますが、未来を選ぶ価値観の問題を扱うことはできません。
Khoa học có thể là công cụ để biến tương lai đã chọn thành hiện thực, nhưng nó không thể giải quyết được vấn đề giá trị trong việc lựa chọn tương lai ấy.
(7)どんな学生に来て欲しいのかを示すと共に、どんな教職員がそこにいて、そこにどのような「学び」が実現するのかを、はつきりと示していかなければならない。
Cùng với việc thể hiện rõ ràng “muốn có những sinh viên như thế nào”, nhà trường cũng phải làm sáng tỏ “có những giảng viên nào ở đó” và “việc học tập ở đó sẽ được hiện thực hóa ra sao”.
Để thực hiện ước mơ, cần nỗ lực.
(3)それが大人になるにつれて、実現可能性についての情報を持つようになります。
Điều đó khi ta càng lớn lên thì càng có nhiều thêm thông tin để ta có thể thực hiện chúng.
(2)夢が実現する。
Giấc mơ trở thành hiện thực.
(4)四十代の男が、もし不幸であるとすれば、それは自分が意図じてきたことが、四十代に入っても実現しないからである。
Nếu một người đàn ông ở độ tuổi bốn mươi cảm thấy bất hạnh, thì đó là vì những điều anh ta đã cố gắng theo đuổi đến giờ vẫn chưa thể thành hiện thực.
(5)いくら人生を豊かに、社会貢献をと望んでも、雨露をしのぐことができず、その日の糧にありつけなければ、それは実現しない。
Dù có mong muốn làm cho cuộc sống trở nên phong phú hơn, đóng góp cho xã hội đến đâu đi nữa, nếu không có chỗ che mưa tránh nắng và không có cái ăn cho mỗi ngày, thì ước muốn đó cũng không thể thực hiện được.
(6)科学は、選んだ未 来を実現するための道具にはあり得ますが、未来を選ぶ価値観の問題を扱うことはできません。
Khoa học có thể là công cụ để biến tương lai đã chọn thành hiện thực, nhưng nó không thể giải quyết được vấn đề giá trị trong việc lựa chọn tương lai ấy.
(7)どんな学生に来て欲しいのかを示すと共に、どんな教職員がそこにいて、そこにどのような「学び」が実現するのかを、はつきりと示していかなければならない。
Cùng với việc thể hiện rõ ràng “muốn có những sinh viên như thế nào”, nhà trường cũng phải làm sáng tỏ “có những giảng viên nào ở đó” và “việc học tập ở đó sẽ được hiện thực hóa ra sao”.
テスト問題: