簡単
かんたん - GIẢN ĐƠN --- ◆ Đơn giản; dễ dàng; dễ Chủ yếu nói về mức độ công việc, thao tác, nhiệm vụ, câu hỏi… Không dùng cho cảm xúc, phong cách.
英語定義:uncomplicated、unproblematic、elementary、simple、plain、unvarnished、gentle、easy、easy、leisurely
日本語定義:1 物事が大ざっぱで単純なこと。また、そのさま。「―な作り」「―な説明」
2 時間や手数がかからないこと。また、そのさま。「―に問題が解ける」「批判するだけなら―だ」
類語
たやすい 容易(ようい) 簡略(かんりゃく)
例文:
(3)風邪を予防する最も簡単な方法は、手をよく洗うことだ。
Cách đơn giản nhất để phòng ngừa cảm lạnh là rửa tay thật sạch.
(1)簡単な生活を変える 30 日間のチャレンジ。
30 ngày thử thách thay đổi cuộc sống tẻ nhạt
(2)単調作業が楽しくなる。
Công việc tẻ nhạt trở nên vui vẻ hơn.
(4)それをいとも簡単に部長とは視点のまったく違う、悪気のない「お嬢様」にアッサリと否定されてしまっているところに、切り返しの面白さがあります。
Ở chỗ đó, điểm thú vị của cách đáp trả nằm ở việc “tiểu thư” — người hoàn toàn không có ác ý nhưng lại có góc nhìn hoàn toàn khác với trưởng phòng — đã thẳng thừng phủ nhận điều đó một cách hết sức tự nhiên.
(5)部下や後輩が指示待ちであるのを簡単に部下自身の責任と決めつけるのは、問題があります。指示待ちになっている理由が何かあるのかもしれません。
Việc dễ dàng quy trách nhiệm cho cấp dưới hay hậu bối là “chỉ biết chờ chỉ thị” là một vấn đề. Có thể có lý do nào đó khiến họ trở nên như vậy.
(6)困難な目標ほど簡単には達成できないものだ。だから、最初から、できなければあきらめてもいいんだという気持ちでいては、つらくなったときに頑張り続けることができない。
Những mục tiêu càng khó thì càng không thể đạt được một cách dễ dàng. Vì vậy, nếu ngay từ đầu đã mang tâm lý “không làm được thì bỏ”, thì khi gặp khó khăn, ta sẽ không thể tiếp tục cố gắng đến cùng.
Cách đơn giản nhất để phòng ngừa cảm lạnh là rửa tay thật sạch.
(1)簡単な生活を変える 30 日間のチャレンジ。
30 ngày thử thách thay đổi cuộc sống tẻ nhạt
(2)単調作業が楽しくなる。
Công việc tẻ nhạt trở nên vui vẻ hơn.
(4)それをいとも簡単に部長とは視点のまったく違う、悪気のない「お嬢様」にアッサリと否定されてしまっているところに、切り返しの面白さがあります。
Ở chỗ đó, điểm thú vị của cách đáp trả nằm ở việc “tiểu thư” — người hoàn toàn không có ác ý nhưng lại có góc nhìn hoàn toàn khác với trưởng phòng — đã thẳng thừng phủ nhận điều đó một cách hết sức tự nhiên.
(5)部下や後輩が指示待ちであるのを簡単に部下自身の責任と決めつけるのは、問題があります。指示待ちになっている理由が何かあるのかもしれません。
Việc dễ dàng quy trách nhiệm cho cấp dưới hay hậu bối là “chỉ biết chờ chỉ thị” là một vấn đề. Có thể có lý do nào đó khiến họ trở nên như vậy.
(6)困難な目標ほど簡単には達成できないものだ。だから、最初から、できなければあきらめてもいいんだという気持ちでいては、つらくなったときに頑張り続けることができない。
Những mục tiêu càng khó thì càng không thể đạt được một cách dễ dàng. Vì vậy, nếu ngay từ đầu đã mang tâm lý “không làm được thì bỏ”, thì khi gặp khó khăn, ta sẽ không thể tiếp tục cố gắng đến cùng.
テスト問題:
N3 やってみよう
簡単
a. 楽を飲めば、<u>簡単</u>に元気になるはずだ。
b. 弟は家に帰ってくると、<u>簡単</u>に寝てしまった。
c. 今家を出れば、<u>簡単</u>に問に合います。
d. このケーキは<u>簡単</u>に作れておいしい。
a. 楽を飲めば、<u>簡単</u>に元気になるはずだ。
b. 弟は家に帰ってくると、<u>簡単</u>に寝てしまった。
c. 今家を出れば、<u>簡単</u>に問に合います。
d. このケーキは<u>簡単</u>に作れておいしい。