応じる
応じるーおうじる - ỨNG --- ◆ Đăng ký◆ Đáp ứng; trả lời◆ Nhận lời◆ Phù hợp; ứng với; dựa trên; tùy theo
英語定義:live with、accept、swallow、respond、react、respond、answer、accept
日本語定義:1 相手の働きかけに対応して行動を起こす。こたえる。「招待に―・ずる」「注文に―・じきれない」
2 呼びかけに返事をする。応答する。「相談に―・ずる」
例文:
(4)業績に応じて給料が決まる。
Tiền lương được quyết định tùy theo thành tích làm việc.
(1)カッコウもそれに応じて技術を磨いてきたのであり、ただ子育てを放棄し、あぐらをかいてきたというわけではないのです。
Loài chim cu cúc cũng đã rèn luyện kỹ năng của mình tương ứng với hoàn cảnh đó; không phải là chúng chỉ đơn giản bỏ mặc việc nuôi con mà ngồi không hưởng lợi.
(2)さて、10 月 5 日付で追加注文いただきました「カビトル A」は、誠に申し訳ございませんが、ただ今生産ラインが間に合わず、追加分には応じることができません。
Về việc quý công ty đặt thêm sản phẩm “Kabitoru A” vào ngày 5 tháng 10, chúng tôi thành thật xin lỗi, nhưng hiện tại dây chuyền sản xuất đang quá tải, nên không thể đáp ứng phần đặt thêm đó.
(3)私は、有料化よりも、今まで通り割りばしは無料で配り、「割りばし不要」の人にはカードを1枚あげ、それを集めた数に応じて何か商品と交換できる、などといった方法のほうが、ずっと効果があると思う。
Tôi nghĩ rằng, thay vì bắt đầu thu phí, cách làm hiệu quả hơn sẽ là vẫn phát đũa dùng một lần miễn phí như trước, và tặng một tấm thẻ cho những ai không cần đũa. Sau đó, có thể đổi những thẻ đó lấy quà tùy theo số lượng thu thập được.
(5)私が最も意識しているのは、相手の性格や価値観、知的水準などに応じた説明のしかたをすることだ。
Điều mà tôi ý thức nhất là cách diễn giải sao cho phù hợp với tính cách, giá trị quan và trình độ tri thức của đối phương.
(6)通常、ロボットに対するプログミングは、センサから取得した情報に応じてロボットが何らかの反応をするようなものを作っていく。
Thông thường, việc lập trình cho robot là tạo ra các chương trình giúp robot phản ứng theo thông tin thu được từ cảm biến.
(7)業務の内容をよく調べ、その企業で求められている能力や技術を分析して、それらの要求に自分が応じられるというこ とをアピールするべきだ
Cần phải tìm hiểu kỹ nội dung công việc, phân tích năng lực và kỹ thuật mà doanh nghiệp đó yêu cầu, rồi thể hiện rằng bản thân có thể đáp ứng được những yêu cầu đó.
(8)私は、有料化よりも、今まで通り割りばしは無料で配り、「割りばし不要」の人にはカードを1枚あげ、それを集めた数に応じて何か商品と交換できる、などといった方法のほうが、ずっと効果があると思う
Tôi cho rằng, thay vì thu phí, việc tiếp tục phát miễn phí đũa dùng một lần và tặng một tấm thẻ cho những người không cần đũa, rồi cho phép đổi thẻ lấy quà sau khi tích đủ, sẽ hiệu quả hơn nhiều.
Tiền lương được quyết định tùy theo thành tích làm việc.
(1)カッコウもそれに応じて技術を磨いてきたのであり、ただ子育てを放棄し、あぐらをかいてきたというわけではないのです。
Loài chim cu cúc cũng đã rèn luyện kỹ năng của mình tương ứng với hoàn cảnh đó; không phải là chúng chỉ đơn giản bỏ mặc việc nuôi con mà ngồi không hưởng lợi.
(2)さて、10 月 5 日付で追加注文いただきました「カビトル A」は、誠に申し訳ございませんが、ただ今生産ラインが間に合わず、追加分には応じることができません。
Về việc quý công ty đặt thêm sản phẩm “Kabitoru A” vào ngày 5 tháng 10, chúng tôi thành thật xin lỗi, nhưng hiện tại dây chuyền sản xuất đang quá tải, nên không thể đáp ứng phần đặt thêm đó.
(3)私は、有料化よりも、今まで通り割りばしは無料で配り、「割りばし不要」の人にはカードを1枚あげ、それを集めた数に応じて何か商品と交換できる、などといった方法のほうが、ずっと効果があると思う。
Tôi nghĩ rằng, thay vì bắt đầu thu phí, cách làm hiệu quả hơn sẽ là vẫn phát đũa dùng một lần miễn phí như trước, và tặng một tấm thẻ cho những ai không cần đũa. Sau đó, có thể đổi những thẻ đó lấy quà tùy theo số lượng thu thập được.
(5)私が最も意識しているのは、相手の性格や価値観、知的水準などに応じた説明のしかたをすることだ。
Điều mà tôi ý thức nhất là cách diễn giải sao cho phù hợp với tính cách, giá trị quan và trình độ tri thức của đối phương.
(6)通常、ロボットに対するプログミングは、センサから取得した情報に応じてロボットが何らかの反応をするようなものを作っていく。
Thông thường, việc lập trình cho robot là tạo ra các chương trình giúp robot phản ứng theo thông tin thu được từ cảm biến.
(7)業務の内容をよく調べ、その企業で求められている能力や技術を分析して、それらの要求に自分が応じられるというこ とをアピールするべきだ
Cần phải tìm hiểu kỹ nội dung công việc, phân tích năng lực và kỹ thuật mà doanh nghiệp đó yêu cầu, rồi thể hiện rằng bản thân có thể đáp ứng được những yêu cầu đó.
(8)私は、有料化よりも、今まで通り割りばしは無料で配り、「割りばし不要」の人にはカードを1枚あげ、それを集めた数に応じて何か商品と交換できる、などといった方法のほうが、ずっと効果があると思う
Tôi cho rằng, thay vì thu phí, việc tiếp tục phát miễn phí đũa dùng một lần và tặng một tấm thẻ cho những người không cần đũa, rồi cho phép đổi thẻ lấy quà sau khi tích đủ, sẽ hiệu quả hơn nhiều.