味わう
味わうーあじわう - 「VỊ」 --- ◆ Nêm◆ Nếm; thưởng thức; nhấm nháp
英語定義:experience、have、experience、feel、relish、savor、bask、enjoy、savour、experience
日本語定義:1 飲食物を口に入れて、そのうまみを十分に感じとる。味を楽しむ。「よくかんで―・って食べる」
2 物事のおもしろみや含意を考えて、感じとる。玩味 (がんみ) する。「詩を―・って読む」
3 身にしみて経験する。体験する。「人生の悲哀を―・う」
類語
噛み分ける(かみわける) 噛み締める(かみしめる)
例文:
(2)久しぶりに日本料理を味わう。
Lâu rồi mới được thưởng thức món ăn Nhật.
(3)大きな苦しみを味わう。
Trải qua nỗi đau khổ lớn lao.
(4)何も恋愛に限らないけれど、そのような深い体験をもっていると、こんどは『源氏物語』のような古典作品を読んでも、深く味わうことができる。
Không chỉ giới hạn trong tình yêu, nhưng nếu từng có những trải nghiệm sâu sắc như thế, thì khi đọc những tác phẩm cổ điển như Truyện Genji, ta cũng có thể cảm nhận được ý vị sâu xa của chúng.
(1)今の若い人たちは、食べ物をその場で舌で味わうだけではなくて、写真を撮って家族や友達に送ったり、ブログに投稿したりと、新しい楽しみ方をしています。
Giới trẻ ngày nay không chỉ thưởng thức món ăn bằng vị giác tại chỗ, mà còn chụp ảnh món ăn để gửi cho gia đình, bạn bè hoặc đăng lên blog, như một cách thưởng thức mới
(5)人一倍ナイーブな感受性があったればこそ、未知のインフルエンザ・ビールスの飛来をいちはやく感知したのかもしれないのであるから、それを本人の落ち度呼ばわりされてはたまったものではないが、②時代の先行者というものは得てして、そのような孤独を味わされるものなのである。
Chính bởi vì có một sự nhạy cảm tinh tế hơn người, nên có lẽ anh ta đã sớm nhận ra sự xuất hiện của loại virus cúm chưa từng biết đến. Vậy mà lại bị quy cho là lỗi của bản thân thì thật oan uổng. Nhưng vốn dĩ, những người đi trước thời đại thường phải nếm trải nỗi cô đơn như thế.
(6)あてのないぶらり旅も気分転換になりますから、無意味とはいえません。新しい自己発見の機会となることがありますし、素晴らしい出会いがあるかもしれません。旅行社お手盛り(注2)のパック旅行よりも、ひとり旅のほうが充実感を味わえると考えるひとは多いでしょう。
Những chuyến đi lang thang không mục đích cũng giúp thay đổi tâm trạng, nên không thể nói là vô nghĩa. Có khi đó còn là cơ hội để khám phá bản thân, hay có được những cuộc gặp gỡ tuyệt vời. Nhiều người cho rằng, so với những tour trọn gói do công ty du lịch sắp sẵn, thì du lịch một mình lại mang đến cảm giác trọn vẹn hơn.
(7)現実世界には、辛いことや思いどおりにならないこともたくさんありますが、創作活動の中、精神の世界で自由に羽を伸ばせる時、そこには他のいろいろな楽しい娯楽では味わえない深い喜びがあり、それがこの魔物から逃れられない理由のひとつです。
Trong thế giới thực, có rất nhiều điều đau khổ và không như ý, nhưng khi được thỏa sức vùng vẫy trong thế giới tinh thần qua hoạt động sáng tạo, người ta sẽ cảm nhận được một niềm hạnh phúc sâu sắc mà không thú vui nào khác có thể mang lại. Và chính đó là một trong những lý do khiến người ta không thể thoát khỏi “con quỷ” này (nghĩa bóng: niềm đam mê sáng tạo).
Lâu rồi mới được thưởng thức món ăn Nhật.
(3)大きな苦しみを味わう。
Trải qua nỗi đau khổ lớn lao.
(4)何も恋愛に限らないけれど、そのような深い体験をもっていると、こんどは『源氏物語』のような古典作品を読んでも、深く味わうことができる。
Không chỉ giới hạn trong tình yêu, nhưng nếu từng có những trải nghiệm sâu sắc như thế, thì khi đọc những tác phẩm cổ điển như Truyện Genji, ta cũng có thể cảm nhận được ý vị sâu xa của chúng.
(1)今の若い人たちは、食べ物をその場で舌で味わうだけではなくて、写真を撮って家族や友達に送ったり、ブログに投稿したりと、新しい楽しみ方をしています。
Giới trẻ ngày nay không chỉ thưởng thức món ăn bằng vị giác tại chỗ, mà còn chụp ảnh món ăn để gửi cho gia đình, bạn bè hoặc đăng lên blog, như một cách thưởng thức mới
(5)人一倍ナイーブな感受性があったればこそ、未知のインフルエンザ・ビールスの飛来をいちはやく感知したのかもしれないのであるから、それを本人の落ち度呼ばわりされてはたまったものではないが、②時代の先行者というものは得てして、そのような孤独を味わされるものなのである。
Chính bởi vì có một sự nhạy cảm tinh tế hơn người, nên có lẽ anh ta đã sớm nhận ra sự xuất hiện của loại virus cúm chưa từng biết đến. Vậy mà lại bị quy cho là lỗi của bản thân thì thật oan uổng. Nhưng vốn dĩ, những người đi trước thời đại thường phải nếm trải nỗi cô đơn như thế.
(6)あてのないぶらり旅も気分転換になりますから、無意味とはいえません。新しい自己発見の機会となることがありますし、素晴らしい出会いがあるかもしれません。旅行社お手盛り(注2)のパック旅行よりも、ひとり旅のほうが充実感を味わえると考えるひとは多いでしょう。
Những chuyến đi lang thang không mục đích cũng giúp thay đổi tâm trạng, nên không thể nói là vô nghĩa. Có khi đó còn là cơ hội để khám phá bản thân, hay có được những cuộc gặp gỡ tuyệt vời. Nhiều người cho rằng, so với những tour trọn gói do công ty du lịch sắp sẵn, thì du lịch một mình lại mang đến cảm giác trọn vẹn hơn.
(7)現実世界には、辛いことや思いどおりにならないこともたくさんありますが、創作活動の中、精神の世界で自由に羽を伸ばせる時、そこには他のいろいろな楽しい娯楽では味わえない深い喜びがあり、それがこの魔物から逃れられない理由のひとつです。
Trong thế giới thực, có rất nhiều điều đau khổ và không như ý, nhưng khi được thỏa sức vùng vẫy trong thế giới tinh thần qua hoạt động sáng tạo, người ta sẽ cảm nhận được một niềm hạnh phúc sâu sắc mà không thú vui nào khác có thể mang lại. Và chính đó là một trong những lý do khiến người ta không thể thoát khỏi “con quỷ” này (nghĩa bóng: niềm đam mê sáng tạo).
テスト問題:
N2 やってみよう
味わう
a. たくさん料理がありますね。さあ、みんなで<u>味わい</u>ましょう
b. 帰国して、久しぶりに母の料理を<u>味わった</u>
c. 海の水を<u>味わった</u>ら、しょっぱかった
d. 昨日は、なつかしい友達と会って楽しい時間を<u>味わった</u>
a. たくさん料理がありますね。さあ、みんなで<u>味わい</u>ましょう
b. 帰国して、久しぶりに母の料理を<u>味わった</u>
c. 海の水を<u>味わった</u>ら、しょっぱかった
d. 昨日は、なつかしい友達と会って楽しい時間を<u>味わった</u>
N2 やってみよう
味わう
a. 昨日は、なつかしい友達と会って楽しい時間を<u>味わった</u>。
b. 海の水を<u>味わった</u>ら、しょっぱかった。
c. 帰国して、久しぶりに母の料理を<u>味わった</u>。
d. たくさん料理がありますね。さあ、みんなで<u>味わい</u>ましょう。
a. 昨日は、なつかしい友達と会って楽しい時間を<u>味わった</u>。
b. 海の水を<u>味わった</u>ら、しょっぱかった。
c. 帰国して、久しぶりに母の料理を<u>味わった</u>。
d. たくさん料理がありますね。さあ、みんなで<u>味わい</u>ましょう。