動機
どうき - ĐỘNG KI --- ◆ Căn duyên Động cơ (hành động); nguyên nhân; lý do
英語定義:reason; motive
日本語定義:1 人が意志を決めたり、行動を起こしたりする直接の原因。「犯行の—」「タバコをやめた—」
2 《motive》心理学で、人間や動物に行動を引き起こし、その行動に持続性を与える内的原因。
3 倫理学で、行為をなすべく意志する際、その意志を規定する根拠。義務・欲望・衝動など。
4 音楽で、固有の特徴・表現力をもち、楽曲を構成する最小単位となる音型。動機。
例文:
(1)面接で志望の動機をうまく伝える。
Nói rõ động cơ nguyện vọng trong buổi phỏng vấn.
(4)犯行に及んだ動機は何ですか。
Động cơ khiến (nghi phạm) gây án là gì?
(5)彼らはどんな動機で政治活動を始めたのだろうか。たずねてみると、「ほかの人と関わりを持ちたいから」という答えがよく返ってくる。
không biết với động lực nào mà họ lại bắt đầu hoạt động chính trị nhỉ?
(2)日本語のマンガやアニメを知りたいという動機で日本語を勉強し始めた人たちです。
Đây là những người bắt đầu học tiếng Nhật vì động cơ muốn tìm hiểu manga và anime Nhật Bản.
(3)セミナーの応募動機はさまざまだが、学びたいという意志は共通していた。
Động lực đăng ký tham gia hội thảo của họ rất đa dạng, nhưng họ đều có một điểm chung: mong muốn học hỏi.
(6)すなわち、ほんとうの意味で「正しく怒る」とは、「不正は許せない!」という怒りによって動機づけられた自分の行為のひとつひとつが、客観的に見ても「正しい」と言えるのかどうかを、 たえず冷静に自己点検しながら、その怒りのエネルギーを上手に正義へと結びつけていくことではないかと私は思うのです。
Nói cách khác, theo tôi, “tức giận một cách đúng đắn” thật sự là việc luôn bình tĩnh tự xem xét xem từng hành động của bản thân — vốn được thúc đẩy bởi cơn giận “không thể dung thứ cho điều bất công!” — có thật sự đúng đắn hay không khi nhìn từ góc độ khách quan, và khéo léo chuyển hóa năng lượng của cơn giận ấy thành sức mạnh cho chính nghĩa.
(7)例えば、出版社への応募書類で、志望動機として「感動させる本が作りたい」としか書かれていなかったら、この人は出版社に入りたいだけで、その出版社に入りたいわけではないと思われてしまうだろう。
Ví dụ, nếu trong hồ sơ xin việc gửi đến một nhà xuất bản, ở phần “động cơ ứng tuyển” chỉ viết là “Tôi muốn làm ra những cuốn sách khiến người đọc xúc động”, thì người ta sẽ nghĩ rằng người này chỉ muốn vào làm trong một nhà xuất bản nào đó, chứ không hẳn muốn làm ở chính nhà xuất bản này.
(8)ボランティアを始めた動機に「おもしろそうだから、興味があったから」と、好奇心や探求心をあげる人はたくさんいます。
Khi được hỏi về động cơ bắt đầu làm tình nguyện, có rất nhiều người trả lời rằng: “Vì thấy có vẻ thú vị, vì có hứng thú” — tức là xuất phát từ sự tò mò hoặc mong muốn tìm hiểu.
Nói rõ động cơ nguyện vọng trong buổi phỏng vấn.
(4)犯行に及んだ動機は何ですか。
Động cơ khiến (nghi phạm) gây án là gì?
(5)彼らはどんな動機で政治活動を始めたのだろうか。たずねてみると、「ほかの人と関わりを持ちたいから」という答えがよく返ってくる。
không biết với động lực nào mà họ lại bắt đầu hoạt động chính trị nhỉ?
(2)日本語のマンガやアニメを知りたいという動機で日本語を勉強し始めた人たちです。
Đây là những người bắt đầu học tiếng Nhật vì động cơ muốn tìm hiểu manga và anime Nhật Bản.
(3)セミナーの応募動機はさまざまだが、学びたいという意志は共通していた。
Động lực đăng ký tham gia hội thảo của họ rất đa dạng, nhưng họ đều có một điểm chung: mong muốn học hỏi.
(6)すなわち、ほんとうの意味で「正しく怒る」とは、「不正は許せない!」という怒りによって動機づけられた自分の行為のひとつひとつが、客観的に見ても「正しい」と言えるのかどうかを、 たえず冷静に自己点検しながら、その怒りのエネルギーを上手に正義へと結びつけていくことではないかと私は思うのです。
Nói cách khác, theo tôi, “tức giận một cách đúng đắn” thật sự là việc luôn bình tĩnh tự xem xét xem từng hành động của bản thân — vốn được thúc đẩy bởi cơn giận “không thể dung thứ cho điều bất công!” — có thật sự đúng đắn hay không khi nhìn từ góc độ khách quan, và khéo léo chuyển hóa năng lượng của cơn giận ấy thành sức mạnh cho chính nghĩa.
(7)例えば、出版社への応募書類で、志望動機として「感動させる本が作りたい」としか書かれていなかったら、この人は出版社に入りたいだけで、その出版社に入りたいわけではないと思われてしまうだろう。
Ví dụ, nếu trong hồ sơ xin việc gửi đến một nhà xuất bản, ở phần “động cơ ứng tuyển” chỉ viết là “Tôi muốn làm ra những cuốn sách khiến người đọc xúc động”, thì người ta sẽ nghĩ rằng người này chỉ muốn vào làm trong một nhà xuất bản nào đó, chứ không hẳn muốn làm ở chính nhà xuất bản này.
(8)ボランティアを始めた動機に「おもしろそうだから、興味があったから」と、好奇心や探求心をあげる人はたくさんいます。
Khi được hỏi về động cơ bắt đầu làm tình nguyện, có rất nhiều người trả lời rằng: “Vì thấy có vẻ thú vị, vì có hứng thú” — tức là xuất phát từ sự tò mò hoặc mong muốn tìm hiểu.
テスト問題: