備わる
そなわる - 「BỊ」 --- ◆ Có lắp; có đặt; sẵn có◆ Tham gia (tổ chức nào đó)
英語定義:own、have、possess
日本語定義:1 必要なものが不足なくそろい、整っている。また、設備・装置などが用意してある。「公共施設の―・った都市」「全室にスプリンクラーが―・っている」
2 生まれながらに自分のものとしてもっている。ある才能や性質が身についている。「気品が―・る」「生まれついて―・った才能」
3 (「…にそなわる」の形で)その地位に就く。
例文:
(1)この本には必要な情報がすべて備わっている。
Cuốn sách này có đầy đủ mọi thông tin cần thiết.
(2)彼にはいいものを見分ける才能が備わっている。
Anh ta có tài năng nhận biết được những thứ tốt.
(3)本来人間には「疑う力」が備わっていると思われる。子供の頃にはどんなことに対しても、「なやぜ、なに」という疑問がわいてくるものだ。
Vốn dĩ con người được cho là có “năng lực nghi ngờ” bẩm sinh. Khi còn nhỏ, với bất cứ chuyện gì, ta đều tự nhiên nảy sinh thắc mắc kiểu “tại sao, cái gì vậy”.
(4)そしてじつは、個性というものは、人間のひとりひとりに備わったもので、その個性がありのままに出ていることが、本当の意味で個性的である。
Và thật ra, cái gọi là “cá tính” vốn là thứ sẵn có trong mỗi con người; khi cá tính ấy được thể hiện tự nhiên, không gượng ép, thì đó mới là “có cá tính” theo đúng nghĩa thật sự.
(5)昔もいまも、才能というのは一定の軌道から飛び出してゆく能力のことで、みんなにそんな例外的な能力が備わっていたら、そもそも大地にはりつく農業も、分業で成り立つ産業社会もあり得ない。
Ngày xưa cũng như bây giờ, "tài năng" là khả năng (năng lực) bay vượt ra khỏi quỹ đạo thông thường, nếu mọi người cũng có được năng lực ngoại lệ như vậy, thì ngay tư ban đầu đã không có nông nghiệp gắn liền với mặt đất hay xã hội công nghiệp dựa vào phân công lao động.
(6)もし、水銀やカドミウムについても、これと同じような過剰摂取に対する適応システムが人体に備わっていれば、これらの人体に有害な物質によって発生した水俣病やイタイイタイ病などの公害問題は起こらずに済んだだろう。
Giá mà cơ thể con người cũng có một hệ thống thích ứng với việc hấp thụ quá mức thủy ngân hay cadimi giống như thế này, thì có lẽ những vấn đề ô nhiễm gây ra bởi các chất độc hại cho cơ thể người — như bệnh Minamata hay bệnh Itai-itai — đã không xảy ra.
Cuốn sách này có đầy đủ mọi thông tin cần thiết.
(2)彼にはいいものを見分ける才能が備わっている。
Anh ta có tài năng nhận biết được những thứ tốt.
(3)本来人間には「疑う力」が備わっていると思われる。子供の頃にはどんなことに対しても、「なやぜ、なに」という疑問がわいてくるものだ。
Vốn dĩ con người được cho là có “năng lực nghi ngờ” bẩm sinh. Khi còn nhỏ, với bất cứ chuyện gì, ta đều tự nhiên nảy sinh thắc mắc kiểu “tại sao, cái gì vậy”.
(4)そしてじつは、個性というものは、人間のひとりひとりに備わったもので、その個性がありのままに出ていることが、本当の意味で個性的である。
Và thật ra, cái gọi là “cá tính” vốn là thứ sẵn có trong mỗi con người; khi cá tính ấy được thể hiện tự nhiên, không gượng ép, thì đó mới là “có cá tính” theo đúng nghĩa thật sự.
(5)昔もいまも、才能というのは一定の軌道から飛び出してゆく能力のことで、みんなにそんな例外的な能力が備わっていたら、そもそも大地にはりつく農業も、分業で成り立つ産業社会もあり得ない。
Ngày xưa cũng như bây giờ, "tài năng" là khả năng (năng lực) bay vượt ra khỏi quỹ đạo thông thường, nếu mọi người cũng có được năng lực ngoại lệ như vậy, thì ngay tư ban đầu đã không có nông nghiệp gắn liền với mặt đất hay xã hội công nghiệp dựa vào phân công lao động.
(6)もし、水銀やカドミウムについても、これと同じような過剰摂取に対する適応システムが人体に備わっていれば、これらの人体に有害な物質によって発生した水俣病やイタイイタイ病などの公害問題は起こらずに済んだだろう。
Giá mà cơ thể con người cũng có một hệ thống thích ứng với việc hấp thụ quá mức thủy ngân hay cadimi giống như thế này, thì có lẽ những vấn đề ô nhiễm gây ra bởi các chất độc hại cho cơ thể người — như bệnh Minamata hay bệnh Itai-itai — đã không xảy ra.