訴訟
そしょう - TỐ TỤNG --- ◆ Sự kiện tụng; sự tranh chấp; sự kiện cáo◆ Thẩm án◆ Thưa kiện .
英語定義:lawsuit; suit; litigation
日本語定義:1 うったえ出ること。裁判を申し立てること。特に、紛争・利害の対立を法律的に解決・調整するために、公権力(裁判権)により、利害関係人を訴訟当事者として関与させて審判する手続き。民事訴訟・刑事訴訟などの別がある。「訴訟を起こす」
2 嘆願すること。哀訴すること。
「思ひ切て亭主に―し」〈浮・娘気質・一〉
類語
起訴(きそ) 上訴(じょうそ) 控訴(こうそ) 抗告(こうこく) 上告(じょうこく) 提訴(ていそ) 反訴(はんそ)
例文:
()東京と重慶の被害者はそれぞれ日本政府を相手に集団訴訟を起こしている。
Các nạn nhân ở Tokyo và Trùng Khánh đều đang khởi kiện tập thể, lấy Chính phủ Nhật làm bị đơn.
(1)住民が建設会社を相手に、訴訟を起こした。
Cư dân tiến hành đâm đơn kiện công ty xây dựng.
(2)小さな問題が訴訟にまで発展した。
Một vấn đề nhỏ đã phát triển thành một vụ kiện.
(3)被害者たちは、集団で訴訟を起こした。
Những nạn nhân đã cùng nhau khởi kiện tập thể.
(4)福島第一原発事故をめぐっては、国と東電の責任を問う訴訟が全国各地で起こされており、その中には、避難生活の長期化による精神的苦痛に対しても補償を求めるものが含まれている。
Liên quan đến sự cố nhà máy điện hạt nhân Fukushima Daiichi, các vụ kiện nhằm truy cứu trách nhiệm đối với chính phủ và TEPCO đang được khởi động trên khắp cả nước, trong đó có những vụ yêu cầu bồi thường cả cho tổn thương tinh thần do cuộc sống sơ tán kéo dài.
(5)近年、大企業による個人情報の漏えいが後を絶たず、被害者がプライバシー侵害を理由に集団訴訟を提起するケースが相次いでいるが、その立証責任や損害額の算定は容易ではないと指摘されている。
Những năm gần đây, tình trạng rò rỉ thông tin cá nhân từ các tập đoàn lớn diễn ra liên tục, dẫn đến hàng loạt trường hợp nạn nhân đệ đơn kiện tập thể với lý do bị xâm phạm quyền riêng tư, tuy nhiên giới chuyên gia chỉ ra rằng nghĩa vụ chứng minh và việc tính toán mức thiệt hại không hề đơn giản.
Các nạn nhân ở Tokyo và Trùng Khánh đều đang khởi kiện tập thể, lấy Chính phủ Nhật làm bị đơn.
(1)住民が建設会社を相手に、訴訟を起こした。
Cư dân tiến hành đâm đơn kiện công ty xây dựng.
(2)小さな問題が訴訟にまで発展した。
Một vấn đề nhỏ đã phát triển thành một vụ kiện.
(3)被害者たちは、集団で訴訟を起こした。
Những nạn nhân đã cùng nhau khởi kiện tập thể.
(4)福島第一原発事故をめぐっては、国と東電の責任を問う訴訟が全国各地で起こされており、その中には、避難生活の長期化による精神的苦痛に対しても補償を求めるものが含まれている。
Liên quan đến sự cố nhà máy điện hạt nhân Fukushima Daiichi, các vụ kiện nhằm truy cứu trách nhiệm đối với chính phủ và TEPCO đang được khởi động trên khắp cả nước, trong đó có những vụ yêu cầu bồi thường cả cho tổn thương tinh thần do cuộc sống sơ tán kéo dài.
(5)近年、大企業による個人情報の漏えいが後を絶たず、被害者がプライバシー侵害を理由に集団訴訟を提起するケースが相次いでいるが、その立証責任や損害額の算定は容易ではないと指摘されている。
Những năm gần đây, tình trạng rò rỉ thông tin cá nhân từ các tập đoàn lớn diễn ra liên tục, dẫn đến hàng loạt trường hợp nạn nhân đệ đơn kiện tập thể với lý do bị xâm phạm quyền riêng tư, tuy nhiên giới chuyên gia chỉ ra rằng nghĩa vụ chứng minh và việc tính toán mức thiệt hại không hề đơn giản.