失敗
しっぱい - THẤT BẠI --- thất bại, sai sót, không đạt được kết quả mong muốn Có thể dùng cho học tập, công việc, tình cảm, nấu ăn, v.v.
英語定義:failure; mistake; error; shortcomings
日本語定義:物事をやりそこなうこと。方法や目的を誤って良い結果が得られないこと。しくじること。「彼を起用したのは失敗だった」「入学試験に失敗する」「失敗作」
例文:
(1)実験の失敗で、計画は中⽌になった
Với sự thất bại của thí nghiệm, kế hoạch đã chấm dứt
(2)このパソコンを買ったのは失敗だった
Tôi mua máy tính này là một thất bại
(3)⼊試に失敗する
Thất bại thi tuyển sinh
(4)計画が失敗した
Kế hoạch thất bại
(6)私の失敗のせいで、チームは負けた同じ失敗を何度もくり返すな。
Vì lỗi của tôi mà cả đội đã thua.Đừng lặp đi lặp lại cùng một sai lầm nhiều lần.
(7)大学生たちの科学実験は、大失敗に終わった。
Thí nghiệm khoa học của các sinh viên đại học đã kết thúc trong thất bại lớn.
(8)前者は根本に「自分をよく見せたい」という欲求があるため、失敗する可能性がある挑戦を避けたがる。
Nhóm thứ nhất, do có mong muốn “thể hiện bản thân thật tốt”, nên thường tránh những thử thách có khả năng thất bại.
(5)失敗したときのことを考えるのは、緊張が増すだけだからやめたほうがいい。
Nên ngừng suy nghĩ về những điều có thể xảy ra khi thất bại, vì điều đó chỉ làm tăng thêm sự căng thẳng
(9)もちろん、失敗のシナリオは、原因から結果を見ていく順方向の見方を使っても考えることができます。
Dĩ nhiên, ta cũng có thể suy nghĩ về “kịch bản thất bại” bằng cách nhìn theo chiều thuận — từ nguyên nhân đến kết quả.
(10)現代史研究では、他のすべての学問と同じく、あるいはそれ以上に、精神の集中と持続とが求められますが、この要求を満たすためには、テーマが熟慮の末に自分自身の責任で(研究が失敗に終わるリスクを覚悟することを含めて) 決定されなければなりません。
Trong nghiên cứu lịch sử hiện đại, cũng như trong mọi ngành học khác — thậm chí còn hơn thế — người ta đòi hỏi sự tập trung và kiên trì về tinh thần. Để đáp ứng được yêu cầu đó, chủ đề nghiên cứu phải được người nghiên cứu tự mình suy nghĩ kỹ lưỡng và tự chịu trách nhiệm khi quyết định, kể cả việc chấp nhận rủi ro rằng nghiên cứu có thể thất bại.
(11)そうなると、失敗を恐れ、新しいことに挑戦しにくくなり、選手としての成長を阻むことにつながると思います。
Như vậy thì người ta sẽ trở nên sợ thất bại, khó dám thử thách những điều mới, và kết quả là điều đó sẽ cản trở sự trưởng thành của vận động viên.
Với sự thất bại của thí nghiệm, kế hoạch đã chấm dứt
(2)このパソコンを買ったのは失敗だった
Tôi mua máy tính này là một thất bại
(3)⼊試に失敗する
Thất bại thi tuyển sinh
(4)計画が失敗した
Kế hoạch thất bại
(6)私の失敗のせいで、チームは負けた同じ失敗を何度もくり返すな。
Vì lỗi của tôi mà cả đội đã thua.Đừng lặp đi lặp lại cùng một sai lầm nhiều lần.
(7)大学生たちの科学実験は、大失敗に終わった。
Thí nghiệm khoa học của các sinh viên đại học đã kết thúc trong thất bại lớn.
(8)前者は根本に「自分をよく見せたい」という欲求があるため、失敗する可能性がある挑戦を避けたがる。
Nhóm thứ nhất, do có mong muốn “thể hiện bản thân thật tốt”, nên thường tránh những thử thách có khả năng thất bại.
(5)失敗したときのことを考えるのは、緊張が増すだけだからやめたほうがいい。
Nên ngừng suy nghĩ về những điều có thể xảy ra khi thất bại, vì điều đó chỉ làm tăng thêm sự căng thẳng
(9)もちろん、失敗のシナリオは、原因から結果を見ていく順方向の見方を使っても考えることができます。
Dĩ nhiên, ta cũng có thể suy nghĩ về “kịch bản thất bại” bằng cách nhìn theo chiều thuận — từ nguyên nhân đến kết quả.
(10)現代史研究では、他のすべての学問と同じく、あるいはそれ以上に、精神の集中と持続とが求められますが、この要求を満たすためには、テーマが熟慮の末に自分自身の責任で(研究が失敗に終わるリスクを覚悟することを含めて) 決定されなければなりません。
Trong nghiên cứu lịch sử hiện đại, cũng như trong mọi ngành học khác — thậm chí còn hơn thế — người ta đòi hỏi sự tập trung và kiên trì về tinh thần. Để đáp ứng được yêu cầu đó, chủ đề nghiên cứu phải được người nghiên cứu tự mình suy nghĩ kỹ lưỡng và tự chịu trách nhiệm khi quyết định, kể cả việc chấp nhận rủi ro rằng nghiên cứu có thể thất bại.
(11)そうなると、失敗を恐れ、新しいことに挑戦しにくくなり、選手としての成長を阻むことにつながると思います。
Như vậy thì người ta sẽ trở nên sợ thất bại, khó dám thử thách những điều mới, và kết quả là điều đó sẽ cản trở sự trưởng thành của vận động viên.
テスト問題: