比較
ひかく - BỈ GIÁC --- so sánh .
英語定義:comparative; comparative …; comparison
日本語定義:1 二つ以上のものを互いにくらべ合わせること。「優等生の兄といつも比較される」
2 (「比較にならない」の形で)くらべるに価する対象。「まるで比較にならない得票差」
類語
比べる(くらべる) 比する(ひする)
例文:
(1)アジア各国の経済を比較して、意見を述べなさい。
Hãy so sánh kinh tế các nước châu Á và nêu ý kiến.
(2)優等生の兄さんといつも比較される
Lúc nào tôi cũng bị đem ra so sánh với người anh trai học giỏi.
(3)100年前、いや50年前、いや30年前とは比較することもできないほど、我々の暮らしは豊かになった。
Cuộc sống của chúng ta đã trở nên sung túc đến mức không thể nào so sánh nổi với 100 năm trước — hay thậm chí là 50, 30 năm trước.
(4)比較できない能力に、ましてや他人から見て差をつけるなどということは、やるべきではないと私は思う
Tôi cho rằng, việc so sánh những năng lực vốn dĩ không thể so sánh được — huống hồ lại còn xếp hạng hay phân biệt dựa trên góc nhìn của người khác — là điều không nên làm.
(5)かつて死は心臓や脈の停止、あるいは瞳孔が開くことによって確認されていたため、生死の境界線は比較的はっきりしていた。
Trước đây, cái chết được xác định dựa vào việc tim và mạch ngừng đập, hoặc đồng tử giãn ra, nên ranh giới giữa sự sống và cái chết tương đối rõ ràng.
(6)動物が持って生まれてきた本能で自由に生きられるのに対して、ひとの子どもは動物的な本能を抑圧されて、社会的規範を生まれてから次々と覚え、身につけていかねばならない。これは、ほかの動物と比較すると、不自由なことである。
Trái với các loài động vật có thể sống tự do theo bản năng bẩm sinh, trẻ em loài người bị kiềm chế bản năng đó, và từ khi sinh ra phải dần học hỏi, tiếp thu các quy tắc xã hội. So với các loài động vật khác, điều này là một sự gò bó.
(7)日照時間は年ごとの変化が比較的少ないので、日時がそれほどずれることがありませんでした。
Vì thời gian có ánh sáng mặt trời thay đổi tương đối ít theo từng năm, nên ngày giờ hầu như không bị sai lệch nhiều.
Hãy so sánh kinh tế các nước châu Á và nêu ý kiến.
(2)優等生の兄さんといつも比較される
Lúc nào tôi cũng bị đem ra so sánh với người anh trai học giỏi.
(3)100年前、いや50年前、いや30年前とは比較することもできないほど、我々の暮らしは豊かになった。
Cuộc sống của chúng ta đã trở nên sung túc đến mức không thể nào so sánh nổi với 100 năm trước — hay thậm chí là 50, 30 năm trước.
(4)比較できない能力に、ましてや他人から見て差をつけるなどということは、やるべきではないと私は思う
Tôi cho rằng, việc so sánh những năng lực vốn dĩ không thể so sánh được — huống hồ lại còn xếp hạng hay phân biệt dựa trên góc nhìn của người khác — là điều không nên làm.
(5)かつて死は心臓や脈の停止、あるいは瞳孔が開くことによって確認されていたため、生死の境界線は比較的はっきりしていた。
Trước đây, cái chết được xác định dựa vào việc tim và mạch ngừng đập, hoặc đồng tử giãn ra, nên ranh giới giữa sự sống và cái chết tương đối rõ ràng.
(6)動物が持って生まれてきた本能で自由に生きられるのに対して、ひとの子どもは動物的な本能を抑圧されて、社会的規範を生まれてから次々と覚え、身につけていかねばならない。これは、ほかの動物と比較すると、不自由なことである。
Trái với các loài động vật có thể sống tự do theo bản năng bẩm sinh, trẻ em loài người bị kiềm chế bản năng đó, và từ khi sinh ra phải dần học hỏi, tiếp thu các quy tắc xã hội. So với các loài động vật khác, điều này là một sự gò bó.
(7)日照時間は年ごとの変化が比較的少ないので、日時がそれほどずれることがありませんでした。
Vì thời gian có ánh sáng mặt trời thay đổi tương đối ít theo từng năm, nên ngày giờ hầu như không bị sai lệch nhiều.
テスト問題: