意識
いしき - Ý THỨC --- Ý thức; tri giác Nhận thức / ý thức (trạng thái tinh thần nhận ra sự vật, hiện tượng). 例: 意識がある ↔ 意識を失う→ còn tỉnh ↔ mất ý thức Nhận thức trong suy nghĩ, sự quan tâm đến (để tâm, chú ý đến điều gì đó). 例: 環境問題を意識する → có ý thức về vấn đề môi trường Tư tưởng, quan điểm (cách nhìn nhận, thái độ với một sự việc).
英語定義:consciousness; awareness; conscience
日本語定義:1 心が知覚を有しているときの状態。「意識を取り戻す」
2 物事や状態に気づくこと。はっきり知ること。また、気にかけること。「勝ちを意識して硬くなる」「彼女の存在を意識する」
3 政治的、社会的関心や態度、また自覚。「意識が高い」「罪の意識」
4 心理学・哲学の用語。
㋐自分自身の精神状態の直観。
㋑自分の精神のうちに起こることの知覚。
㋒知覚・判断・感情・欲求など、すべての志向的な体験。
5 《(梵)mano-vijñānaの訳》仏語。六識・八識の一。目や耳など
例文:
(1)頭を打って、意識を失った。
Bị té giập đầu, bất tỉnh (mất ý thức).
()同じ群のなかで生活していても、子供がすっかり一人前になってしまったあとは、もう親子のつながりはひとかけらも意識されていない。
Cho dù cùng sống trong một bầy đàn, nhưng một khi đứa con đã trưởng thành hoàn toàn thì mối liên kết cha mẹ – con cái hầu như không còn được ý thức tới nữa.
()交通事故に合い、意識を失う。
Bị tai nạn giao thông và mất ý thức.
()彼女の存在を意識する。
(2)近年、企業においては利益を追求するだけでなく、社会全体への影響を意識した経営が求められるようになっており、その意識の有無が企業の存続を左右する大きな要因となっている。
Những năm gần đây, trong các doanh nghiệp, không chỉ theo đuổi lợi nhuận mà còn phải quản lý với sự ý thức về tác động đối với toàn xã hội, và việc có hay không có ý thức đó đã trở thành một nhân tố lớn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
(3)語学学習においては、ただ単に単語を覚えるだけではなく、実際の会話でどう使われているかを意識しながら学ぶことが、上達の早さに直結すると言われている。
Trong việc học ngoại ngữ, người ta nói rằng, không chỉ đơn thuần học thuộc từ vựng, mà học trong khi ý thức xem nó thực sự được dùng thế nào trong hội thoại sẽ trực tiếp dẫn đến sự tiến bộ nhanh chóng.
(4)無意識のうちに出た一言が、相手を深く傷つけてしまうこともあるので、コミュニケーションにおいては自分の言葉遣いを意識することが欠かせない。
Có khi chỉ một lời buột miệng trong vô thức lại khiến đối phương bị tổn thương sâu sắc, nên trong giao tiếp, việc ý thức về cách dùng từ ngữ của bản thân là không thể thiếu.
Bị té giập đầu, bất tỉnh (mất ý thức).
()同じ群のなかで生活していても、子供がすっかり一人前になってしまったあとは、もう親子のつながりはひとかけらも意識されていない。
Cho dù cùng sống trong một bầy đàn, nhưng một khi đứa con đã trưởng thành hoàn toàn thì mối liên kết cha mẹ – con cái hầu như không còn được ý thức tới nữa.
()交通事故に合い、意識を失う。
Bị tai nạn giao thông và mất ý thức.
()彼女の存在を意識する。
(2)近年、企業においては利益を追求するだけでなく、社会全体への影響を意識した経営が求められるようになっており、その意識の有無が企業の存続を左右する大きな要因となっている。
Những năm gần đây, trong các doanh nghiệp, không chỉ theo đuổi lợi nhuận mà còn phải quản lý với sự ý thức về tác động đối với toàn xã hội, và việc có hay không có ý thức đó đã trở thành một nhân tố lớn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
(3)語学学習においては、ただ単に単語を覚えるだけではなく、実際の会話でどう使われているかを意識しながら学ぶことが、上達の早さに直結すると言われている。
Trong việc học ngoại ngữ, người ta nói rằng, không chỉ đơn thuần học thuộc từ vựng, mà học trong khi ý thức xem nó thực sự được dùng thế nào trong hội thoại sẽ trực tiếp dẫn đến sự tiến bộ nhanh chóng.
(4)無意識のうちに出た一言が、相手を深く傷つけてしまうこともあるので、コミュニケーションにおいては自分の言葉遣いを意識することが欠かせない。
Có khi chỉ một lời buột miệng trong vô thức lại khiến đối phương bị tổn thương sâu sắc, nên trong giao tiếp, việc ý thức về cách dùng từ ngữ của bản thân là không thể thiếu.
テスト問題: