制約
せいやく - 「CHẾ ƯỚC」 --- ◆ Điều kiện◆ Lời thề◆ Sự hạn chế; sự giới hạn ràng buộc, giới hạn, hạn chế (mang tính quy tắc, điều kiện hoặc hoàn cảnh). Dùng cho: quy định, điều kiện, quy tắc, hợp đồng, thời gian, ngân sách, v.v.
英語定義:restriction; condition; constraint; limitation
日本語定義:ある条件や枠をもうけて、自由な活動や物事の成立をおさえつけること。また、その条件や枠。「法律上の制約を受ける」「時間に制約される」
類語
制限(せいげん)
例文:
(2)会社にいると仕事に制約が多いので、独立して会社をつくった。
Vì có nhiều ràng buộc trong công việc khi làm ở công ty, tôi đã quyết định độc lập và thành lập công ty riêng.
(3)しかし、そういうのはとても①制約された人生だ。たったひとつ、単純な事実に気づけば、人生の可能性はグンっと広がる。
Tuy nhiên, đó là một cuộc đời bị ràng buộc quá nhiều. Chỉ cần nhận ra một sự thật đơn giản, khả năng trong cuộc sống sẽ mở rộng đáng kể.
(1)アプリケーションログの制約は以下の通りとする。
Các hạn chế của log ứng dụng được quy định như sau.
(4)出し惜しみしているのではなく、学生の理解力と講義時間の制約によって、そうせざるをえないのです。
Tôi không phải đang cố tình giấu giếm kiến thức, mà chỉ là vì bị giới hạn bởi khả năng hiểu của sinh viên và thời lượng buổi giảng, nên đành phải làm như vậy.
(5)逆に言えば、共通の文脈による制約がないぶん、どんな自分でも自由に演出し、語り出していくことができる。
Ngược lại mà nói, chính vì không bị ràng buộc bởi một bối cảnh chung nào, nên người ta có thể tự do thể hiện bất kỳ bản thân nào và bắt đầu kể câu chuyện của mình theo cách mình muốn.
(6)自由に善 玉、制約は悪玉だと伝えられているが、制約を示された方が人は安心して生きられるとこ ろもあるのである。
Thường thì ta được dạy rằng “tự do là tốt, ràng buộc là xấu”, nhưng thực ra, có những lúc khi có quy tắc và giới hạn rõ ràng, con người lại cảm thấy an tâm hơn để sống.
Vì có nhiều ràng buộc trong công việc khi làm ở công ty, tôi đã quyết định độc lập và thành lập công ty riêng.
(3)しかし、そういうのはとても①制約された人生だ。たったひとつ、単純な事実に気づけば、人生の可能性はグンっと広がる。
Tuy nhiên, đó là một cuộc đời bị ràng buộc quá nhiều. Chỉ cần nhận ra một sự thật đơn giản, khả năng trong cuộc sống sẽ mở rộng đáng kể.
(1)アプリケーションログの制約は以下の通りとする。
Các hạn chế của log ứng dụng được quy định như sau.
(4)出し惜しみしているのではなく、学生の理解力と講義時間の制約によって、そうせざるをえないのです。
Tôi không phải đang cố tình giấu giếm kiến thức, mà chỉ là vì bị giới hạn bởi khả năng hiểu của sinh viên và thời lượng buổi giảng, nên đành phải làm như vậy.
(5)逆に言えば、共通の文脈による制約がないぶん、どんな自分でも自由に演出し、語り出していくことができる。
Ngược lại mà nói, chính vì không bị ràng buộc bởi một bối cảnh chung nào, nên người ta có thể tự do thể hiện bất kỳ bản thân nào và bắt đầu kể câu chuyện của mình theo cách mình muốn.
(6)自由に善 玉、制約は悪玉だと伝えられているが、制約を示された方が人は安心して生きられるとこ ろもあるのである。
Thường thì ta được dạy rằng “tự do là tốt, ràng buộc là xấu”, nhưng thực ra, có những lúc khi có quy tắc và giới hạn rõ ràng, con người lại cảm thấy an tâm hơn để sống.